Nhóm hàng thường mua
Bút đo TDS đài loan - Bút đo thủy canh
Sản phẩm cùng mục
BÚT ĐO TDS ĐÀI LOAN - BÚT ĐO THỦY CANH
- Thông tin sản phẩm
BÚT ĐO NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH THỦY CANH TDS LÀ GÌ?
TDS - Tổng số chất rắn hòa tan (total dissolved solids) là một phép đo nồng độ của tất cả các chất vô cơ và hữu cơ chứa trong chất lỏng dạng lơ lửng của các phân tử, các ion, vi hạt.
Bút đo nồng độ dung dịch thủy canh TDS là dụng cụ không thể thiếu cho những ai trồng cây theo mô hình thủy canh, bút giúp xác định nồng độ dung dịch một cách chính xác, tránh tình trạng dung dịch pha quá loãng không đủ đáp ứng dinh dưỡng cho cây hoạc hàm lượng dinh dưỡng quá đặc gây lãng phí và lam cây bị ngộ độc.
CÔNG DỤNG
- Đo nồng độ dung dịch thủy canh sau khi pha. Đơn vị là ppm.
- Kiểm tra sơ bộ chất lượng nước, độ cứng của nước, hàm lượng chất rắn hòa tan.
CÁCH SỬ DỤNG
Khi pha dung dịch thủy canh, người pha phải dùng bút đo TDS để đo nồng độ dung dịch để biết mà canh chỉnh sao cho nồng độ nằm trong khoảng thích hợp. Nếu nồng độ cao quá thì phải thêm nước; nồng độ thấp quá thì phải thêm dinh dưỡng để tăng nồng độ. Ngoài ra, nguyên tắc kết hợp dưỡng chất dưới dạng dung dịch là không được để các góc hóa học xảy ra phản ứng chuyển đổi thành độc chất hay kết tủa và nồng độ, pH của dung dịch phải hợp lý.
Cách sử dụng bút đơn giản như sau:
– Nhấn nút TDS để bật.
– Nhúng đầu có 2 thanh kim loại vào nước sao cho 2 thanh kim loại nằm trong mặt chất lỏng, không nhúng sâu,dễ hư máy.
– Chờ kết quả hiển thị và ghi lại. Lưu ý: Vì phần màn hình LCD chỉ hiển thị 3 số nên nếu kết quả đo là từ 1000 ppm trở lên, bạn sẽ thấy có chữ x10 hiện lên đằng sau 3 chữ số. Ví dụ màn hình hiển thị số 124 kèm theo ký hiệu x10 đằng sau thì kết quả đo sẽ là 1240 ppm.
– Nhấn nút TDS để tắt.
Lưu ý: không nhúng toàn bộ máy vào trong nước.
Ngoài ra, trong quá trình cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng, dung dịch thủy canh sẽ bị hao hụt do cây đã hút bớt dinh dưỡng trong dung dịch. Vì vậy, để đảm bảo dung dịch có còn đủ dưỡng chất để nuôi cây, chúng ta phải thường xuyên dùng bút đo TDS để kiểm tra nồng độ dinh dưỡng của dung dịch thủy canh định kỳ 2 lần/tuần để biết mà bổ sung dinh dưỡng cho dung dịch.
Nồng độ dung dịch thủy canh bao nhiêu là đủ?
Bút đo ppm và bút đo pH là 2 sản phẩm rất quan trọng vì nó giúp chúng ta biết chính xác nồng độ dung dịch thủy canh là bao nhiêu, các chỉ số cần thiết của môi trường dinh dưỡng để điều chỉnh lượng dưỡng chất phù hợp theo từng giai đoạn phát triển của cây.
Với bút đo ppm dùng để đo nồng độ dinh dưỡng của dung dịch thủy canh sau khi pha theo đơn vị đo là ppm, kiểm tra chất lượng của nước, đo nồng độ các chất hòa tan hữu cơ và vô cơ, ion có chứa trong dung dịch. Nồng độ của dung dịch phải tùy theo từng giai đoạn phát triển của cây trồng và loại rau ăn lá hay cây lấy củ, quả.
Các bạn có thể pha dinh dưỡng và cung cấp cho cây trồng bằng một số cách như sau:
– Đối với cây rau ăn lá, cây rau chia làm 3 thời kỳ:
+ Thời kỳ cây con từ 3-7 ngày tuổi thì để mức ppm là 600-800.
+ Thời kỳ cây phát triển (ngày thứ 10 – ngày thứ 25) thì để ppm 1200-1500 tùy từng loại rau.
+ Thời kỳ trước thu hoạch 1 tuần là lúc cây hút dinh dưỡng trong thùng chứa cũng nhạt dần thấy ở mức 700-900 là được.
– Đối với cây lấy trái và lấy củ (ví dụ như cà chua, dâu tây):
+ Khi cây con nhỏ đến lúc trưởng thành: nồng độ thích hợp là 1.000ppm, có thể trong khoảng 800 – 1.200ppm là được.
+ Khi cây trong quá trình đậu quả: nồng độ thích hợp là 2.000ppm.
Còn bút đo pH của nước bạn chỉ cần nhúng bút vào dung dịch cần đo, màn hình của bút sẽ hiển thị các thông số cần thiết, đảm bảo tính tiện dụng cao khi sử dụng. Khi trồng rau thủy canh, môi trường pH trong dung dịch thủy canh nằm trong khoảng từ 5,5 đến 6,0 sẽ là điều kiện tốt nhất để cây sinh trưởng, phát triển.
Lưu ý: Mùa đông lạnh nên ppm cao hơn mùa hè, vì vậy các bạn nên pha nồng độ dinh dưỡng thấp hơn bảng trên khoảng 10 : 20% giới hạn tối đa( Nhạt thì cây yếu chút, nếu nồng độ ppm cao cây sẽ chết. )
– Khi thời gian đầu mới cấy cây con ra trồng các bạn nên đề nồng độ ppm thấp nhất, điều chỉnh ppm tăng dần theo giai đoạn như vậy đảm bảo cây lớn và không bị dư dinh dưỡng,
Các loại rau quả trước khi thu hoạch cần cách ly an toàn từ 5-7 ngày ở ngưỡng 700-800 ppm, và có thể loảng hơn nữa để ppm cực thấp hoặc loãng như nước lã để thu hoạch rau đảm bảo không bị dư chất dinh dưỡng gây độc.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
HỆ THỐNG CỬA HÀNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO XUÂN NÔNG
Cửa hàng: 352C Đường 30/4, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, Tp.Cần Thơ
Hotline: 0901 087 973 hoặc 0889 008 222 (zalo)
Xem thêm
BẢNG NỒNG ĐỘ pH VÀ PPM TIÊU CHUẨN CHO TỪNG LOẠI RAU CỦ |
||||
STT |
TÊN RAU CỦ |
CƯỜNG ĐỘ ÁNH SÁNG |
ĐỘ pH |
PPM |
1 |
XÀ LÁCH |
Vừa |
5.5 - 6.5 |
560 - 840 |
2 |
CẢI CẦU VỒNG |
Vừa |
6.0 - 7.0 |
1260 - 1610 |
3 |
DƯA LƯỚI |
Vừa |
5.5 - 6.0 |
1400 - 1750 |
4 |
DÂU TÂY |
Vừa |
6 |
1260 - 1540 |
5 |
CẦN TÂY |
Vừa |
6.5 |
1260 - 1680 |
6 |
KINH GIỚI/TÍA TÔ |
Vừa |
5.5 |
1120 - 1400 |
7 |
MƯỚP |
Vừa |
6.5 |
1400 - 1650 |
8 |
HƯƠNG THẢO |
Vừa |
5.5 - 6.0 |
700 - 1120 |
9 |
CÁC LOẠI CẢI |
Mạnh/vừa |
5.5 – 6.5 |
700 - 1300 |
10 |
CẢI BẸ XANH |
Mạnh/vừa |
6.0 - 6.8 |
1900 - 2450 |
11 |
SÚP LƠ XANH |
Mạnh/vừa |
6.0 - 6.5 |
1960 - 2450 |
12 |
SÚP LƠ TRẮNG |
Mạnh/vừa |
6.0 - 7.0 |
1050 - 1400 |
13 |
BẮP CẢI MINI |
Mạnh/vừa |
6.5 - 7.5 |
1750 - 2100 |
14 |
BẮP CẢI LAI |
Mạnh/vừa |
6.5 - 7.0 |
1750 - 2100 |
15 |
ỚT CHUÔNG |
Mạnh/vừa |
6.0 - 6.5 |
1260 - 1540 |
16 |
CÀ RỐT |
Mạnh/vừa |
6.3 |
1120 - 1400 |
17 |
DƯA LEO |
Mạnh/vừa |
5.8 - 6.0 |
1190 - 1750 |
18 |
CÀ TÍM |
Mạnh/vừa |
5.5 - 6.5 |
1750 - 2450 |
19 |
ĐU ĐỦ |
Mạnh/vừa |
6.5 |
1400 - 1680 |
20 |
CỦ DỀN |
Mạnh/vừa |
6.0 - 6.5 |
1260 - 3500 |
21 |
BẠC HÀ/HÚNG LỦI |
Mạnh/vừa |
5.5 - 6.5 |
1400 - 1650 |
22 |
HÚNG QUẾ |
Mạnh |
5.5 - 6.5 |
700 - 1120 |
23 |
ĐẬU COVE |
Mạnh |
6 |
1400 - 2800 |
24 |
ĐẬU BẮP |
Mạnh |
6.5 |
1400 - 1680 |
25 |
CẢI THÌA |
Mạnh |
7 |
1050 - 1400 |
26 |
ĐẬU HÀ LAN |
Mạnh |
6.0 - 7.0 |
980 - 1260 |
27 |
ỚT |
Mạnh |
6.0 - 6.5 |
2100 - 2450 |
28 |
RAU MUỐNG |
Mạnh |
5.3 – 6.0 |
950 - 1600 |
29 |
BÍ ĐỎ |
Mạnh |
5.5 - 7.5 |
1260 - 1680 |
30 |
CỦ CẢI |
Mạnh |
6.0 - 7.0 |
840 - 1540 |
31 |
CÀ CHUA |
Mạnh |
5.5 - 6.5 |
1400 - 3500 |
32 |
BÍ NGÒI |
Mạnh |
6 |
1260 - 1680 |
33 |
CHANH DÂY/CHANH LEO |
Mạnh |
6.5 |
840 - 1680 |
34 |
DƯA HẤU |
Mạnh |
5.8 |
1260 - 1680 |
35 |
MĂNG TÂY |
Mạnh |
6.0 - 6.8 |
980 - 1260 |
36 |
DƯA LEO |
Mạnh |
5.5 |
1190 - 1750 |
37 |
DƯA HẤU/DƯA GANG |
Mạnh |
5.5 - 6.0 |
1400 - 1750 |
38 |
MÙI/NGÒ |
Mạnh |
5.5 - 7.0 |
560 - 1260 |
39 |
HÀNH LÁ/CỦ |
Mạnh |
6.0 - 7.0 |
980 - 1260
|